Thống nhất bổ sung kinh phí khắc phục thiên tai
Nhân dân bản Nậm Chăng, xã Nậm Cha, huyện Sìn Hồ khắc phục hậu quả sau thiên tai bão lũ.
Tổng số tiền: 90 tỷ đồng. Cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ: Bố trí kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị dự toán khối tỉnh và các huyện, thành phố để thực hiện các nội dung sau:
- Ưu tiên bố trí kinh phí cho di rời khẩn cấp các hộ dân trong khu vực bị thiên tai; sửa chữa, khắc phục các công trình thiết yếu như: Công trình giao thông, thuỷ lợi, nước sinh hoạt.
- Đối với kinh phí hỗ trợ các hộ có người bị chết, người mất tích, người bị thương, hộ bị thiệt hại về nhà cửa, hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai: Sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách huyện và ngân sách tỉnh theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ và Công văn số 935/UBND-TH ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh.
- Đối với kinh phí thực hiện các dự án đầu tư mang tính chất lâu dài, công trình khởi công mới các huyện, thành phố bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Kinh phí bổ sung: 90 tỷ đồng (Bằng chữ: Chín mươi tỷ đồng chẵn).
Biểu tổng hợp bổ sung kinh phí cho các đơn vị dự toán khối tỉnh và các huyện, thành phố để thực hiện khắc phục hậu quả do mưa lũ, lũ quét, sạt lở đất. |
||||
(Kèm theo Công văn số 1424 /UBND-TH ngày 17 /9/2018 của UBND tỉnh Lai Châu) |
||||
|
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng |
STT |
Đơn vị |
Kinh phí bổ sung |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Hỗ trợ di chuyển khẩn cấp |
Hỗ trợ khác phục sửa chữa các công trình giao thông, thủy lợi |
|||
A |
B |
6 |
7 |
8 |
|
TỔNG SỐ |
90,000 |
9,240 |
80,760 |
I |
KHỐI TỈNH |
22,560 |
0 |
22,560 |
1 |
Sở Giao thông Vận tải |
18,560 |
|
18,560 |
2 |
Công ty TNHH một thành viên quản lý thủy nông |
4,000 |
|
4,000 |
II |
KHỐI HUYỆN |
67,440 |
9,240 |
58,200 |
1 |
Huyện Tam Đường |
3,000 |
|
3,000 |
2 |
Huyện Phong Thổ |
7,000 |
900 |
6,100 |
3 |
Huyện Sìn Hồ |
18,000 |
4,500 |
13,500 |
4 |
Huyện Nậm Nhùn |
6,320 |
1,320 |
5,000 |
5 |
Huyện Mường Tè |
17,000 |
900 |
16,100 |
6 |
Huyện Than Uyên |
9,000 |
|
9,000 |
7 |
Huyện Tân Uyên |
6,120 |
1,620 |
4,500 |
8 |
Thành phố Lai Châu |
1,000 |
|
1,000 |
3. Nguồn kinh phí: Từ nguồn dự phòng ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương năm 2018.
BT
Bình luận