Xã Hội
Giáo dục
Bỏ thi tốt nghiệp THCS: Cần lộ trình chính sách rõ ràng

Bỏ thi tốt nghiệp THCS: Cần lộ trình chính sách rõ ràng

02/10/2025 07:12

Việc bỏ kỳ thi và cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở được kỳ vọng giúp học sinh giảm bớt áp lực không cần thiết, mở rộng hướng đi sau lớp 9. Tuy nhiên, để chủ trương này phát huy hiệu quả, các chuyên gia cho rằng cần có chiến lược phân luồng thực chất, đổi mới đánh giá và đảm bảo công bằng trong tuyển sinh.

Bí thư Tỉnh ủy Giàng Páo Mỷ kiểm tra phương án xây dựng Trường Phổ thông nội trú liên cấp Tiểu học và THCS xã Phong Thổ
Bí thư Tỉnh ủy Giàng Páo Mỷ kiểm tra phương án xây dựng Trường Phổ thông nội trú liên cấp Tiểu học và THCS xã Phong Thổ
Chiều 10/8, Đoàn công tác của tỉnh do đồng chí Giàng Páo Mỷ - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh làm Trưởng đoàn đã kiểm tra phương án xây dựng Trường Phổ thông nội trú liên cấp Tiểu học và THCS xã Phong Thổ để chuẩn bị khởi công xây dựng nhân Kỷ niệm 80 năm Cách mạng Tháng Tám thành công (19/8/1945 - 19/8/2025) và Quốc khánh nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2/9/1945 - 2/9/2025).
Quản lý, bảo vệ tài sản trường học dịp hè
Quản lý, bảo vệ tài sản trường học dịp hè
Năm học kết thúc, thầy, cô giáo và học sinh bước vào kỳ nghỉ hè kéo dài, đây là thời điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn tài sản của các nhà trường. Nhận thức rõ điều đó, xã Pa Tần chủ động phối hợp với các đơn vị trường trên địa bàn, Công an xã và các đơn vị liên quan triển khai nhiều giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài sản trường học trong kỳ nghỉ hè năm 2025.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,185.00
26,215.00
26,435.00
EUR
30,153.06
30,457.64
31,742.58
JPY
173.07
174.82
184.07
CNY
3,612.94
3,649.43
3,766.28
KRW
16.26
18.07
19.60
SGD
19,946.57
20,148.05
20,834.83
DKK
-
4,069.01
4,224.58
THB
717.92
797.68
831.50
SEK
-
2,756.12
2,872.96
SAR
-
6,996.64
7,297.71
RUB
-
304.43
336.99
NOK
-
2,606.27
2,716.77
MYR
-
6,216.41
6,351.61
KWD
-
85,888.07
90,050.46
CAD
18,442.92
18,629.21
19,225.72
CHF
32,267.59
32,593.52
33,637.16
INR
-
295.97
308.70
HKD
3,296.02
3,329.31
3,456.60
GBP
34,637.71
34,987.58
36,107.88
AUD
16,979.42
17,150.93
17,700.10