MULTIMEDIA
Infographic
Các đồng chí Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Lai Châu khóa XV, nhiệm kỳ 2025-2030
Các đồng chí Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Lai Châu khóa XV, nhiệm kỳ 2025-2030
Sáng ngày 19/9, tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lai Châu lần thứ XV, nhiệm kỳ 2025-2030 đã công bố danh sách Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy. Báo và phát thanh, truyền hình Lai Châu trân trọng giới thiệu danh sách các đồng chí Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy khóa XV, nhiệm kỳ 2025-2030.
13 đồng chí được bầu vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lai Châu khóa XV, nhiệm kỳ 2025-2030
13 đồng chí được bầu vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lai Châu khóa XV, nhiệm kỳ 2025-2030
Tiếp tục ngày làm việc thứ 2 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lai Châu lần thứ XV, nhiệm kỳ 2025-2030, sáng nay 19/9 Đại hội đã công bố danh sách và ra mắt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư nhiệm kỳ 2025-2030. Báo và phát thanh, truyền hình Lai Châu xin trân trọng giới thiệu danh sách 13 đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lai Châu khóa XV, nhiệm kỳ 2025-2030.
47 đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2025-2030.
47 đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2025-2030.
Chiều 18/9, tại Trung tâm Hội nghị - Văn hóa tỉnh Lai Châu, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lai Châu lần thứ XV, nhiệm kỳ 2025 - 2030 chính thức khai mạc với phương châm “Đoàn kết - dân chủ - kỷ cương - sáng tạo - phát triển”. Trong ngày làm việc đầu tiên, cùng với việc thông qua các nội dung quan trọng, Đại hội đã tiến hành bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XV, nhiệm kỳ 2025 - 2030. Báo và phát thanh, truyền hình Lai Châu xin trân trọng giới thiệu danh sách 47 đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2025-2030.
Nghị quyết 15-Bước đột phá xây dựng nếp sống mới ở Lai Châu
Nghị quyết 15-Bước đột phá xây dựng nếp sống mới ở Lai Châu
Nghị quyết số 15-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lai Châu về xóa bỏ hủ tục, phong tục, tập quán lạc hậu, xây dựng nếp sống văn minh giai đoạn 2024 – 2030 là một dấu mốc quan trọng trong công tác xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở. Đây là quyết tâm chính trị lớn nhằm khắc phục những rào cản phát triển, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành vi của nhân dân, xây dựng nếp sống tiến bộ, phù hợp với yêu cầu hội nhập và phát triển.
NÔNG NGHIỆP LAI CHÂU – TRỤ CỘT KINH TẾ VÙNG BIÊN
NÔNG NGHIỆP LAI CHÂU – TRỤ CỘT KINH TẾ VÙNG BIÊN
Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/02/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung, gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, Lai Châu đã từng bước khẳng định nông nghiệp là trụ cột kinh tế quan trọng, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống nông dân và thúc đẩy phát triển bền vững vùng biên.
Quá trình công tác của đồng chí Lê Minh Ngân-Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Lai Châu
Quá trình công tác của đồng chí Lê Minh Ngân-Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Lai Châu
Ngày 6/9, Tỉnh ủy tổ chức Hội nghị công bố quyết định của Ban Bí thư về công tác cán bộ. Tại Quyết định số 2283 - QĐNS/TW ngày 30/8/2025 của Ban Bí thư Trung ương Đảng điều động, chỉ định đồng chí Lê Minh Ngân tham gia BCH, BTV Tỉnh ủy, giữ chức Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Lai Châu nhiệm kỳ 2020-2025. Báo và phát thanh, truyền hình Lai Châu xin giới thiệu tóm tắt tiểu sử, quá trình công tác của đồng chí Lê Minh Ngân - Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Lai Châu.
Chính phủ quy định 14 đối tượng được miễn học phí
Chính phủ quy định 14 đối tượng được miễn học phí
Chính phủ ban hành Nghị định số 238/2025/NĐ-CP ngày 3.9.2025 quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Nghị định quy định 14 đối tượng được miễn học phí, cụ thể:

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,077.00
26,107.00
26,347.00
EUR
29,532.98
29,831.29
31,089.96
JPY
164.66
166.32
175.12
CNY
3,602.35
3,638.74
3,755.27
KRW
15.90
17.66
19.16
SGD
19,668.52
19,867.20
20,544.50
DKK
-
3,984.30
4,136.65
THB
714.28
793.64
827.29
SEK
-
2,711.33
2,826.30
SAR
-
6,974.28
7,274.42
RUB
-
309.84
342.97
NOK
-
2,544.90
2,652.80
MYR
-
6,211.16
6,346.28
KWD
-
85,248.46
89,380.30
CAD
18,287.74
18,472.47
19,064.05
CHF
31,840.02
32,161.64
33,191.61
INR
-
294.73
307.42
HKD
3,288.86
3,322.08
3,449.11
GBP
33,654.58
33,994.52
35,083.20
AUD
16,765.77
16,935.12
17,477.47