MULTIMEDIA
Infographic
NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LAI CHÂU LẦN THỨ XV, NHIỆM KỲ 2025-2030

NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LAI CHÂU LẦN THỨ XV, NHIỆM KỲ 2025-2030

14/10/2025 10:22

Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lai Châu lần thứ XV, nhiệm kỳ 2025-2030 đã diễn ra thành công tốt đẹp. Đại hội đã thống nhất thông qua các chỉ tiêu, Nghị quyết quan trọng. Báo và phát thanh, truyền hình Lai Châu xin giới thiệu những nội dung chính của Nghị Quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lai Châu, nhiệm kỳ 2025-2030.

Nghị quyết 15-Bước đột phá xây dựng nếp sống mới ở Lai Châu
Nghị quyết 15-Bước đột phá xây dựng nếp sống mới ở Lai Châu
Nghị quyết số 15-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lai Châu về xóa bỏ hủ tục, phong tục, tập quán lạc hậu, xây dựng nếp sống văn minh giai đoạn 2024 – 2030 là một dấu mốc quan trọng trong công tác xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở. Đây là quyết tâm chính trị lớn nhằm khắc phục những rào cản phát triển, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành vi của nhân dân, xây dựng nếp sống tiến bộ, phù hợp với yêu cầu hội nhập và phát triển.
NÔNG NGHIỆP LAI CHÂU – TRỤ CỘT KINH TẾ VÙNG BIÊN
NÔNG NGHIỆP LAI CHÂU – TRỤ CỘT KINH TẾ VÙNG BIÊN
Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 22/02/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung, gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, Lai Châu đã từng bước khẳng định nông nghiệp là trụ cột kinh tế quan trọng, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống nông dân và thúc đẩy phát triển bền vững vùng biên.
Quá trình công tác của đồng chí Lê Minh Ngân-Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Lai Châu
Quá trình công tác của đồng chí Lê Minh Ngân-Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Lai Châu
Ngày 6/9, Tỉnh ủy tổ chức Hội nghị công bố quyết định của Ban Bí thư về công tác cán bộ. Tại Quyết định số 2283 - QĐNS/TW ngày 30/8/2025 của Ban Bí thư Trung ương Đảng điều động, chỉ định đồng chí Lê Minh Ngân tham gia BCH, BTV Tỉnh ủy, giữ chức Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Lai Châu nhiệm kỳ 2020-2025. Báo và phát thanh, truyền hình Lai Châu xin giới thiệu tóm tắt tiểu sử, quá trình công tác của đồng chí Lê Minh Ngân - Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Lai Châu.
Chính phủ quy định 14 đối tượng được miễn học phí
Chính phủ quy định 14 đối tượng được miễn học phí
Chính phủ ban hành Nghị định số 238/2025/NĐ-CP ngày 3.9.2025 quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Nghị định quy định 14 đối tượng được miễn học phí, cụ thể:
Độc đáo ngày hội Hương sắc Mường Than 2025
Độc đáo ngày hội Hương sắc Mường Than 2025
Từ ngày 31/8 đến 2/9/2025, tại xã Than Uyên và các xã lân cận (tỉnh Lai Châu) sẽ diễn ra chuỗi hoạt động văn hóa, nghệ thuật đặc sắc chào mừng kỷ niệm 80 năm Cách mạng Tháng Tám (19/8/1945 – 19/8/2025) và Quốc khánh 02/9. Trong đó, ngày hội Hương sắc Mường Than sẽ diễn ra ngày 31/8/2025 tại Thông Lâm Bản Chít, Xã Mường Than với nhiều hoạt động, trải nghiệm độc đáo mang đậm bản sắc vùng cao như: lễ rước dâu truyền thống của người Dao đỏ, các trò chơi dân gian: kéo co, ném pao, tó má lẹ, tung còn...
Ai được và không được tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Ai được và không được tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Luật Việc làm năm 2025 với những điều chỉnh mới đã làm rõ các quy định về bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): xác định cụ thể đối tượng bắt buộc tham gia, gồm hầu hết người lao động (NLĐ) có hợp đồng lao động toàn thời gian hoặc bán thời gian, cùng các chức danh quản lý hưởng lương; đồng thời quy định rõ các trường hợp được miễn trừ. Luật cũng nêu rõ trách nhiệm của người sử dụng lao động và định hướng mở rộng phạm vi BHTN trong tương lai, nhằm bảo đảm quyền lợi và góp phần ổn định đời sống NLĐ.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,129.00
26,159.00
26,369.00
EUR
29,834.63
30,135.99
31,407.44
JPY
168.36
170.06
179.06
CNY
3,603.28
3,639.68
3,756.23
KRW
16.03
17.81
19.32
SGD
19,803.39
20,003.42
20,685.32
DKK
-
4,024.89
4,178.78
THB
714.71
794.12
827.79
SEK
-
2,713.60
2,828.66
SAR
-
6,984.89
7,285.47
RUB
-
315.38
349.11
NOK
-
2,548.21
2,656.25
MYR
-
6,174.92
6,309.24
KWD
-
85,461.76
89,603.72
CAD
18,293.39
18,478.17
19,069.89
CHF
32,095.75
32,419.95
33,458.12
INR
-
295.19
307.89
HKD
3,292.43
3,325.68
3,452.84
GBP
34,270.55
34,616.72
35,725.23
AUD
16,709.14
16,877.92
17,418.39