Họp trực tuyến sơ kết công tác quý III và nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương

Họp trực tuyến sơ kết công tác quý III và nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương

15/10/2025 13:33

Sáng ngày 15/10, Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tổ chức Hội nghị trực tuyến Sơ kết công tác quý III năm 2025 và Triển khai nhiệm vụ trọng tâm quý IV năm 2025. Tổng Bí thư Tô Lâm – Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương chủ trì hội nghị. Dự hội nghị có các đồng chí thành viên Ban chỉ đạo Trung Ương về thực hiện Nghị quyết số 57 – NQ/TW.

Hiểm họa từ tích trữ xăng tại nhà
Hiểm họa từ tích trữ xăng tại nhà
Do giao thông cách trở và nguồn cung hạn chế khiến nhiều hộ dân ở bản biên giới Ma Can (xã Dào San) tích trữ xăng tại nhà. Việc làm này tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ cao, đe dọa an toàn tính mạng và tài sản của người dân.
Chuyển đổi số - Động lực đưa Lai Châu phát triển xanh, nhanh và bền vững
Chuyển đổi số - Động lực đưa Lai Châu phát triển xanh, nhanh và bền vững
Nằm ở phía tây dẫy hoàng Liên Sơn hùng vĩ, tỉnh Lai Châu có 20 dân tộc cùng sinh sống đang chuyển mình mạnh mẽ trong kỷ nguyên số. Nghị quyết số 09 –NQ/TU ngày 25/2/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số giai đoạn 2021 – 2025, định hướng 2030 đã trở thành “đòn bẩy” quan trọng, mở đường cho cải cách hành chính, phát triển kinh tế – xã hội và nâng cao chất lượng đời sống người dân.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,124.00
26,154.00
26,364.00
EUR
29,920.26
30,222.48
31,497.60
JPY
168.64
170.34
179.35
CNY
3,601.07
3,637.45
3,753.93
KRW
16.04
17.82
19.33
SGD
19,810.46
20,010.56
20,692.72
DKK
-
4,036.04
4,190.36
THB
714.74
794.15
827.82
SEK
-
2,724.38
2,839.89
SAR
-
6,980.54
7,280.94
RUB
-
318.61
352.68
NOK
-
2,556.58
2,664.98
MYR
-
6,167.02
6,301.17
KWD
-
85,608.58
89,757.74
CAD
18,285.57
18,470.27
19,061.76
CHF
32,271.09
32,597.06
33,640.93
INR
-
298.22
311.05
HKD
3,291.48
3,324.73
3,451.85
GBP
34,438.31
34,786.17
35,900.15
AUD
16,663.70
16,832.02
17,371.04