Tạo bứt phá với công nghiệp chế biến, năng lượng sạch và thương mại điện tử
Tạo bứt phá với công nghiệp chế biến, năng lượng sạch và thương mại điện tử
Trong những năm gần đây, tỉnh Lai Châu đã đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, bền vững, trong đó xác định, công nghiệp chế biến, năng lượng sạch và thương mại điện tử là những động lực tăng trưởng mới. Với tiềm năng tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi và sự quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất, Lai Châu đang từng bước khẳng định vị thế là điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong các lĩnh vực kinh tế chủ lực này.
Tả Lèng phát triển nông nghiệp hàng hóa đặc hữu
Tả Lèng phát triển nông nghiệp hàng hóa đặc hữu
Những năm qua, xã Tả Lèng luôn chú trọng phát triển các sản phẩm đặc hữu của địa phương như: các loại cây ăn quả ôn đới như: mận, đào, lê cùng các loại cây dược liệu như Sâm Lai Châu..., đồng thời, xây dựng các vùng ăn quả ôn đới tập trung tại bản Giang Ma, Chù Lìn. Qua đó, đem lại giá trị kinh tế cao, góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương.
Tân Phong đẩy mạnh sản xuất rau vụ đông
Tân Phong đẩy mạnh sản xuất rau vụ đông
Vụ đông hằng năm luôn được xem là vụ sản xuất quan trọng của nông dân phường Tân Phong bởi đây không chỉ là thời điểm tạo thêm nguồn thu nhập đáng kể cho người dân mà còn góp phần bảo đảm nguồn cung rau xanh cho thị trường những tháng cuối năm và dịp Tết Nguyên đán. Những năm gần đây, với định hướng khai thác tiềm năng lợi thế địa phương trong phát triển kinh tế, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và mở rộng liên kết tiêu thụ, sản xuất rau vụ đông tại Tân Phong ngày càng phát triển mang lại hiệu quả kinh tế rõ nét.
Ký kết hợp tác tiêu thụ các sản phẩm từ dong riềng
Ký kết hợp tác tiêu thụ các sản phẩm từ dong riềng
Ngày 4/12, UBND xã Bình Lư tổ chức Lễ ký kết hợp tác tiêu thụ các sản phẩm từ dong riềng giữa các hợp tác xã (HTX) và doanh nghiệp trong, ngoài tỉnh. Đây là hoạt động quan trọng nhằm tháo gỡ khó khăn về đầu ra, hỗ trợ người dân trong vụ thu hoạch dong riềng năm 2025.
“Đòn bẩy” giúp hộ nghèo, cận nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững
“Đòn bẩy” giúp hộ nghèo, cận nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi giai đoạn I (2021 - 2025), xã Mường Than đã triển khai đồng bộ nhiều giải pháp hỗ trợ sinh kế, đầu tư hạ tầng, cải thiện đời sống văn hóa - tinh thần cho người dân. Nguồn lực từ chương trình đã trở thành “đòn bẩy” quan trọng giúp các hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn xã từng bước vươn lên thoát nghèo bền vững.
Hoàn thuế thương mại điện tử 2025: Người bán online cần lưu ý gì?
Hoàn thuế thương mại điện tử 2025: Người bán online cần lưu ý gì?
Mới đây, Chi cục Thuế thương mại điện tử (Cục Thuế) đã hướng dẫn hoàn thuế cho cá nhân, hộ kinh doanh được sàn thương mại điện tử khai thay, khấu trừ theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP của Chính phủ. Cơ quan này lưu ý, trường hợp không cập nhật hoặc sai mã định danh/mã số thuế thì cơ quan thuế không thể xử lý.
Mô hình trồng rau tăng vụ ở Khun Há
Mô hình trồng rau tăng vụ ở Khun Há
Nhằm tận dụng hiệu quả quỹ đất và góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, thời gian qua, xã Khun Há triển khai mô hình trồng rau tăng vụ tại một số bản trên địa bàn. Với sự hướng dẫn tận tình của cán bộ kỹ thuật cùng sự hưởng ứng tích cực của bà con, những luống rau xanh mướt đang dần phủ kín đồng ruộng. Mô hình không chỉ giúp đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, mà còn mở ra hướng phát triển kinh tế mới, góp phần cải thiện đời sống cho người dân vùng cao.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,093.00
26,123.00
26,403.00
EUR
30,138.14
30,442.56
31,726.93
JPY
164.39
166.05
174.83
CNY
3,645.45
3,682.27
3,800.19
KRW
15.40
17.11
18.56
SGD
19,873.12
20,073.86
20,758.16
DKK
-
4,063.73
4,219.11
THB
738.94
821.05
855.86
SEK
-
2,774.66
2,892.29
SAR
-
6,985.84
7,286.46
RUB
-
317.24
351.16
NOK
-
2,534.43
2,641.89
MYR
-
6,384.84
6,523.72
KWD
-
85,422.25
89,562.28
CAD
18,654.37
18,842.80
19,446.19
CHF
32,279.38
32,605.44
33,649.54
INR
-
287.87
300.26
HKD
3,291.66
3,324.91
3,452.03
GBP
34,420.84
34,768.53
35,881.90
AUD
17,010.15
17,181.97
17,732.18