Bài 2: Chuyển đổi số - “Bệ đỡ” cho tỉnh nghèo bứt phá
─ Lai Châu - Gọn thể chế, chắc thế đứng, mở đường “về đích” tăng trưởng 2 con số ─ Bài 2: Chuyển đổi số - “Bệ đỡ” cho tỉnh nghèo bứt phá
Không còn là khái niệm xa vời, chuyển đổi số đang dần thấm vào từng lĩnh vực đời sống ở Lai Châu. Trong bối cảnh hạ tầng hạn chế, nhân lực thiếu và trình độ dân trí chưa đồng đều, Lai Châu không chọn lối đi vội vã, mà kiên trì xây dựng hướng đi riêng chắc chắn, bài bản và lâu dài. Sau sáp nhập địa giới hành chính, công nghệ số được xem là động lực then chốt giúp tỉnh tái cấu trúc quản lý, nâng cao hiệu quả điều hành và tạo nền tảng cho phát triển bền vững.
Lai Châu - Gọn thể chế, chắc thế đứng, mở đường “về đích” tăng trưởng 2 con số
Lai Châu - Gọn thể chế, chắc thế đứng, mở đường “về đích” tăng trưởng 2 con số
Sau một chặng đường nỗ lực hiện thực hóa chủ trương của Đảng về mô hình chính quyền địa phương hai cấp, Lai Châu đang bứt phá mạnh mẽ trên hành trình phát triển. Với quyết tâm chính trị cao và tầm nhìn đổi mới, Đảng bộ, chính quyền tỉnh đã triển khai đồng bộ nhiều giải pháp mang tính chiến lược: hoàn thiện thể chế, tinh gọn bộ máy, đẩy mạnh chuyển đổi số, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế rừng bền vững… Tất cả đang mở ra thế và lực mới, tạo nền tảng vững chắc để Lai Châu hiện thực hóa mục tiêu tăng trưởng kinh tế 2 con số - khẳng định bản lĩnh và khát vọng vươn lên của vùng đất nơi cực Tây Tổ quốc.
Lan tỏa văn hóa tiết kiệm điện
Lan tỏa văn hóa tiết kiệm điện
Giữa nhịp chuyển mình mạnh mẽ của Lai Châu, ánh sáng điện không chỉ soi rọi núi rừng mà còn thắp lên niềm tin và khát vọng đổi thay. Với tinh thần trách nhiệm, Công ty Điện lực Lai Châu (PC Lai Châu) đã triển khai sâu rộng phong trào sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả. Tinh thần “tiết kiệm hôm nay - bền vững mai sau" lan tỏa từ phố thị đến các bản vùng cao.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,138.00
26,168.00
26,388.00
EUR
29,757.11
30,057.68
31,325.79
JPY
163.73
165.38
174.13
CNY
3,615.40
3,651.92
3,768.86
KRW
15.57
17.30
18.77
SGD
19,722.51
19,921.73
20,600.82
DKK
-
4,014.27
4,167.75
THB
717.90
797.67
831.48
SEK
-
2,727.19
2,842.82
SAR
-
6,990.38
7,291.19
RUB
-
309.95
343.10
NOK
-
2,552.67
2,660.90
MYR
-
6,285.34
6,422.05
KWD
-
85,415.22
89,554.82
CAD
18,372.74
18,558.32
19,152.58
CHF
32,140.22
32,464.87
33,504.44
INR
-
296.10
308.84
HKD
3,291.16
3,324.41
3,451.51
GBP
33,759.66
34,100.67
35,192.62
AUD
16,703.85
16,872.58
17,412.86