Hội thảo đánh giá kết quả cuối kỳ dự án 8
Hội thảo đánh giá kết quả cuối kỳ dự án 8
Sáng 30/9, Hội Liên hiệp Phụ nữ (LHPN) tỉnh phối hợp với Học viện Phụ nữ Việt Nam tổ chức Hội thảo đánh giá cuối kỳ Dự án 8 và lồng ghép giới trong chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 1: 2021 - 2025.
52 học viên được tập huấn nâng cao năng lực về lồng ghép giới năm 2025
52 học viên được tập huấn nâng cao năng lực về lồng ghép giới năm 2025
Sáng 29/9, Sở Nội vụ tổ chức khai mạc lớp tập huấn nâng cao năng lực về lồng ghép giới năm 2025 (Dự án 8: “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em”) theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
"Ấm vùng cao"
"Ấm vùng cao"
Ngày 27/9, tại Trường Phổ thông Dân tộc bán trú tiểu học Phăng Sô Lin (xã Sìn Hồ), Phòng Cảnh sát Kinh tế (Công an tỉnh Lai Châu) phối hợp với Đoàn từ thiện Ấm vùng cao Hà Nội tổ chức chương trình "Ấm vùng cao" tặng quà cho học sinh 2 trường: Mầm non Phăng Sô Lin và Phổ thông Dân tộc bán trú tiểu học Phăng Sô Lin.
Cầu Phong Châu - công trình biểu tượng của sự hồi sinh
Cầu Phong Châu - công trình biểu tượng của sự hồi sinh
Theo kế hoạch, ngày 28/9 tới đây, cầu Phong Châu (mới) nối đôi bờ sông Hồng sẽ chính thức khánh thành, đưa vào khai thác và vinh dự được gắn biển Công trình chào mừng Đại hội đại biểu Đảng bộ Quân đội lần thứ XII và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ I.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,185.00
26,215.00
26,435.00
EUR
30,153.06
30,457.64
31,742.58
JPY
173.07
174.82
184.07
CNY
3,612.94
3,649.43
3,766.28
KRW
16.26
18.07
19.60
SGD
19,946.57
20,148.05
20,834.83
DKK
-
4,069.01
4,224.58
THB
717.92
797.68
831.50
SEK
-
2,756.12
2,872.96
SAR
-
6,996.64
7,297.71
RUB
-
304.43
336.99
NOK
-
2,606.27
2,716.77
MYR
-
6,216.41
6,351.61
KWD
-
85,888.07
90,050.46
CAD
18,442.92
18,629.21
19,225.72
CHF
32,267.59
32,593.52
33,637.16
INR
-
295.97
308.70
HKD
3,296.02
3,329.31
3,456.60
GBP
34,637.71
34,987.58
36,107.88
AUD
16,979.42
17,150.93
17,700.10