Kiểm tra xóa nhà tạm, nhà dột nát tại thành phố Lai Châu
Kiểm tra xóa nhà tạm, nhà dột nát tại thành phố Lai Châu
Sáng 9/5, Tổ 3 thuộc Đoàn Kiểm tra số 1 do Đại tá Đặng Vĩnh Thụy - Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát tỉnh (BCĐ tỉnh) làm Tổ trưởng kiểm tra tình hình thực hiện chương trình xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn thành phố Lai Châu; cùng đi có lãnh đạo Sở Tài chính.
Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy Lê Đức Dục kiểm tra xóa nhà tạm, nhà dột nát tại huyện Nậm Nhùn
Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy Lê Đức Dục kiểm tra xóa nhà tạm, nhà dột nát tại huyện Nậm Nhùn
Sáng 8/5, Tổ 2 thuộc Đoàn kiểm tra số 1 do đồng chí Lê Đức Dục - Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy, thành viên Ban Chỉ đạo triển khai xoá nhà tạm, nhà dột nát tỉnh làm Tổ trưởng kiểm tra xoá nhà tạm, nhà dột nát tại huyện Nậm Nhùn. Cùng đi có lãnh đạo Sở: Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; huyện Nậm Nhùn.
Chủ tịch UBND tỉnh Lê Văn Lương kiểm tra xóa nhà tạm, dột nát tại huyện Sìn Hồ
Chủ tịch UBND tỉnh Lê Văn Lương kiểm tra xóa nhà tạm, dột nát tại huyện Sìn Hồ
Sáng 8/5, Tổ 1 thuộc Đoàn kiểm tra số 1 do đồng chí Lê Văn Lương - Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) làm Tổ trưởng kiểm tra tình hình thực hiện chương trình xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn huyện Sìn Hồ.
Đổi thay sau một nhiệm kỳ
Đổi thay sau một nhiệm kỳ
5 năm qua, Đảng bộ thị trấn Nậm Nhùn (huyện Nậm Nhùn) phát huy tinh thần đoàn kết, chủ động, sáng tạo, tập trung lãnh đạo toàn diện trên các lĩnh vực. Nhờ đó, kinh tế - xã hội của địa phương có nhiều đổi thay tích cực, đời sống nhân dân được nâng lên, hầu hết các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị trấn lần thứ XX đều đạt và vượt kế hoạch.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,750.00
25,780.00
26,140.00
EUR
28,454.79
28,742.21
30,013.97
JPY
172.61
174.35
183.58
CNY
3,494.34
3,529.63
3,642.74
KRW
16.04
17.82
19.34
SGD
19,477.68
19,674.42
20,345.56
DKK
-
3,842.30
3,989.30
THB
693.37
770.41
803.10
SEK
-
2,622.93
2,734.19
SAR
-
6,881.63
7,177.93
RUB
-
295.00
326.55
NOK
-
2,447.87
2,551.71
MYR
-
5,981.18
6,111.42
KWD
-
84,156.98
87,780.50
CAD
18,183.90
18,367.58
18,956.18
CHF
30,442.89
30,750.39
31,735.81
INR
-
302.25
315.27
HKD
3,243.15
3,275.91
3,401.24
GBP
33,561.92
33,900.93
34,987.32
AUD
16,191.58
16,355.13
16,879.24