MULTIMEDIA
Infographic
Danh sách Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND 38 xã, phường mới ở Lai Châu
Danh sách Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND 38 xã, phường mới ở Lai Châu
Thực hiện Nghị quyết số 1670/NQ-UBTVQH15, ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính tỉnh Lai Châu. Theo đó, tỉnh Lai Châu sau khi sắp xếp sẽ còn 38 xã, phường (trong đó có 36 xã, 2 phường). Báo và phát thanh, truyền hình Lai Châu xin trân trọng giới thiệu danh sách 38 đồng chí Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND xã, phường mới ở tỉnh Lai Châu cụ thể như sau:
Thông qua 18 Nghị quyết tại kỳ họp thứ ba mươi HĐND tỉnh khóa XV
Thông qua 18 Nghị quyết tại kỳ họp thứ ba mươi HĐND tỉnh khóa XV
Kỳ họp thứ ba mươi, HĐND tỉnh khóa XV, diễn ra từ ngày 21/7-23/7 tại Trung tâm hội nghị văn hóa tỉnh. Trên tinh thần làm việc khẩn trương, nghiêm túc, trách nhiệm, kỳ họp đã hoàn thành toàn bộ chương trình đề ra. Báo và phát thanh, truyền hình Lai Châu xin giới thiệu 18 Nghị quyết quan trọng được thông qua tại kỳ họp tới độc giả và nhân dân.
Bão số 3 (tên quốc tế Wipha) tiếp tục diễn biến phức tạp, hoàn lưu rộng, gây ảnh hưởng sớm đến khu vực Bắc Bộ. Để giảm thiểu thiệt hại do bão gây ra, nhân dân cần chủ động các biện pháp phòng, chống và ứng phó với bão số 3
Bão số 3 (tên quốc tế Wipha) tiếp tục diễn biến phức tạp, hoàn lưu rộng, gây ảnh hưởng sớm đến khu vực Bắc Bộ. Để giảm thiểu thiệt hại do bão gây ra, nhân dân cần chủ động các biện pháp phòng, chống và ứng phó với bão số 3
Bão số 3 (tên quốc tế Wipha) tiếp tục diễn biến phức tạp, hoàn lưu rộng, gây ảnh hưởng sớm đến khu vực Bắc Bộ. Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra, nhân dân cần chủ động các biện pháp phòng, chống và ứng phó với bão số 3.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,132.00
26,162.00
26,502.00
EUR
29,941.89
30,244.34
31,544.28
JPY
172.72
174.47
183.83
CNY
3,599.01
3,635.36
3,754.62
KRW
16.37
18.19
19.75
SGD
19,959.89
20,161.50
20,864.61
DKK
-
4,041.93
4,199.66
THB
717.00
796.66
831.07
SEK
-
2,723.89
2,841.53
SAR
-
6,979.84
7,285.73
RUB
-
311.97
345.59
NOK
-
2,564.31
2,675.06
MYR
-
6,172.29
6,311.34
KWD
-
85,697.17
89,452.84
CAD
18,671.70
18,860.31
19,479.04
CHF
32,009.63
32,332.96
33,393.67
INR
-
297.10
310.12
HKD
3,283.48
3,316.65
3,446.08
GBP
34,536.10
34,884.95
36,029.38
AUD
16,752.16
16,921.38
17,476.50