Khoa học đời sống
Dự báo thời tiết
Dự báo rét hại, sương muối trên khu vực tỉnh Lai Châu
Dự báo rét hại, sương muối trên khu vực tỉnh Lai Châu
(BLC) - Theo thông tin từ Đài khí tượng thủy văn Lai Châu, dự báo từ hôm nay (16/12) đến ngày 18/12, thời tiết tỉnh Lai Châu không mưa, tiếp tục xảy ra rét hại trên diện rộng tại các huyện: Sìn Hồ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên, một số xã vùng cao huyện Phong Thổ và thành phố Lai Châu. Nhiệt độ thấp nhất đợt phổ biến từ 8 – 10ºC, vùng núi cao từ 6 - 8ºC.
Kỳ 2: Hai chữ “vì dân”
─ Biên cương thắm đượm tình quân - dân ─ Kỳ 2: Hai chữ “vì dân”
Dẫu nắng mưa hay gió rét, những người lính biên phòng Lai Châu vẫn ngày đêm lặng lẽ giữa trời đất biên cương, kiên gan bám giữ cương thổ địa đầu, dựng lên lớp thành trì che chắn, giữ gìn mảnh đất thiêng nơi cực Tây Bắc Tổ quốc. Các anh còn làm thêm một nhiệm vụ khó khăn nhưng đầy cao cả nữa: an cư cho dân.
Tấm gương sáng về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
Tấm gương sáng về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
Những năm qua, trên địa bàn tỉnh có rất nhiều tấm gương sáng về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về đức tính yêu thương, đùm bọc, chăm lo cho người nghèo, người già neo đơn, khuyết tật, có hoàn cảnh khó khăn. Một trong số đó có anh Phàn Kim Thành - Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ (CTĐ) xã Bản Lang (huyện Phong Thổ).

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,833.00
25,863.00
26,223.00
EUR
29,271.48
29,567.15
30,815.09
JPY
174.68
176.44
185.77
CNY
3,537.79
3,573.52
3,688.01
KRW
16.47
18.30
19.86
SGD
19,789.01
19,988.90
20,670.64
DKK
-
3,953.74
4,104.98
THB
708.99
787.76
821.17
SEK
-
2,685.12
2,799.00
SAR
-
6,908.42
7,205.83
RUB
-
311.29
344.58
NOK
-
2,572.42
2,681.53
MYR
-
6,078.74
6,211.06
KWD
-
84,707.18
88,353.82
CAD
18,651.09
18,839.48
19,443.08
CHF
31,252.61
31,568.30
32,579.72
INR
-
301.25
314.22
HKD
3,227.44
3,260.04
3,384.75
GBP
34,412.98
34,760.59
35,874.28
AUD
16,453.30
16,619.50
17,151.97