Triển khai xây dựng “Xã Khun Há không ma tuý” năm 2025
Triển khai xây dựng “Xã Khun Há không ma tuý” năm 2025
Chiều 25/9, UBND xã Khun Há tổ chức Hội nghị triển khai xây dựng “Xã Khun Há không ma tuý” năm 2025. Dự hội nghị có đại diện lãnh đạo các phòng chức năng Công an tỉnh; cấp uỷ, chính quyền, các phòng, ban xã, Công an xã; trưởng bản, tổ trưởng tổ an ninh trật tự của 22 bản trên địa bàn xã.
Tìm người bị hại trong vụ án hình sự
Tìm người bị hại trong vụ án hình sự
Cơ quan an ninh điều tra (ANĐT), Công an tỉnh Đắk Lắk thông báo tìm người bị hại trong vụ án hình sự “lừa đảo chiếm đoạt tài sản” xảy ra tại Công ty Cổ phần tập đoàn Dự án Hoàng Gia (Công ty Hoàng Gia) theo Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 12/QĐ-ANĐT-Đ2 ngày 27/6/2025 của Cơ quan ANĐT Công an tỉnh Đắk Lắk
Khởi tố, bắt tạm giam nhiều cán bộ tại Thanh Hóa
Khởi tố, bắt tạm giam nhiều cán bộ tại Thanh Hóa
Đây là các bị can liên quan đến vụ án ông Cao Tiến Đoan, Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty TNHH Tập đoàn bất động sản Đông Á, Chủ tịch Câu lạc bộ Bóng đá Đông Á Thanh Hóa, đại biểu HĐND tỉnh Thanh Hóa bị cơ quan Công an khởi tố trước đó.
Đưa Luật Đất đai 2024 vào cuộc sống
Đưa Luật Đất đai 2024 vào cuộc sống
Ngày 1/8/2024, Luật Đất đai 2024 chính thức có hiệu lực. Với 16 chương, 260 điều, trong đó sửa đổi, bổ sung 180/212 điều của Luật Đất đai 2013 và bổ sung mới 78 điều, Luật Đất đai 2024 được xem là bước tiến quan trọng trong việc hoàn thiện thể chế, đưa chính sách đất đai tiệm cận thực tiễn cuộc sống, phát huy tối đa nguồn lực đất đai phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của các chủ thể sử dụng đất. Với nhiều giải pháp, tỉnh Lai Châu dần đưa Luật Đất đai 2024 vào cuộc sống.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,136.00
26,166.00
26,386.00
EUR
29,905.57
30,207.65
31,482.09
JPY
166.73
168.41
177.31
CNY
3,608.83
3,645.28
3,762.01
KRW
16.05
17.84
19.35
SGD
19,833.05
20,033.38
20,716.28
DKK
-
4,035.48
4,189.77
THB
714.01
793.35
826.99
SEK
-
2,741.70
2,857.94
SAR
-
6,987.75
7,288.45
RUB
-
307.80
340.72
NOK
-
2,590.82
2,700.67
MYR
-
6,194.59
6,329.33
KWD
-
85,818.45
89,977.62
CAD
18,425.90
18,612.02
19,208.01
CHF
32,102.00
32,426.26
33,464.61
INR
-
295.29
308.00
HKD
3,291.89
3,325.14
3,452.28
GBP
34,462.17
34,810.27
35,924.96
AUD
16,939.55
17,110.66
17,658.57