Tin trang chủ
Chủ tịch UBND tỉnh Lê Văn Lương kiểm tra xóa nhà tạm, dột nát tại huyện Sìn Hồ

Chủ tịch UBND tỉnh Lê Văn Lương kiểm tra xóa nhà tạm, dột nát tại huyện Sìn Hồ

08/05/2025 11:45

Sáng 8/5, Tổ 1 thuộc Đoàn kiểm tra số 1 do đồng chí Lê Văn Lương - Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) làm Tổ trưởng kiểm tra tình hình thực hiện chương trình xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn huyện Sìn Hồ.

UBND tỉnh: Phiên họp thường kỳ tháng 4
UBND tỉnh: Phiên họp thường kỳ tháng 4
Ngày 29/4, UBND tỉnh tổ chức Phiên họp thường kỳ tháng 4 do đồng chí Lê Văn Lương – Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì. Phiên họp được tổ chức bằng hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến từ điểm cầu tỉnh đến điểm cầu các huyện, thành phố.
Kỳ họp thứ hai mươi tám (Kỳ họp chuyên đề) HĐND tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026
Kỳ họp thứ hai mươi tám (Kỳ họp chuyên đề) HĐND tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026
Sáng 28/4, HĐND tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026 tổ chức Kỳ họp thứ hai mươi tám (Kỳ họp chuyên đề), dưới sự chủ trì của các đồng chí: Giàng Páo Mỷ - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội (ĐBQH) tỉnh; Chu Lê Chinh - Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Nguyễn Sỹ Cảnh - Phó Chủ tịch HĐND tỉnh.
Các đồng chí lãnh đạo tỉnh viếng Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh và dâng hoa Tượng đài Bác Hồ với đồng bào các dân tộc tỉnh Lai Châu
Các đồng chí lãnh đạo tỉnh viếng Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh và dâng hoa Tượng đài Bác Hồ với đồng bào các dân tộc tỉnh Lai Châu
Kỷ niệm 50 năm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025), sáng 28/4, Đoàn đại biểu tỉnh do đồng chí Giàng Páo Mỷ - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh làm Trưởng đoàn đã đến viếng Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh, dâng hoa tại Tượng đài Bác Hồ với đồng bào các dân tộc tỉnh Lai Châu và thắp hương tại Phòng thờ Bác Hồ.
Hội nghị chuyên đề Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV
Hội nghị chuyên đề Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV
Sáng 26/4, Ban Chấp hành (BCH) Đảng bộ tỉnh khóa XIV tổ chức Hội nghị chuyên đề để thảo luận, cho ý kiến vào 2 dự thảo: Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 45-CT/TW, ngày 14/4/2025 của Bộ Chính trị về Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng; báo cáo công tác tài chính Đảng năm 2024.
50 năm Đại thắng mùa xuân 1975: Xây dựng quyết tâm cho bộ đội trong trận quyết chiến chiến lược
50 năm Đại thắng mùa xuân 1975: Xây dựng quyết tâm cho bộ đội trong trận quyết chiến chiến lược
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng là thiên sử vàng, mốc son chói lọi tạc vào lịch sử dân tộc ta như một trong những bản hùng ca diệu kỳ nhất; biểu tượng sáng ngời của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và thắng lợi của bản lĩnh, trí tuệ con người Việt Nam trong thời đại Hồ Chí Minh.
Tọa đàm trực tuyến phân tích Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI tỉnh Lai Châu
Tọa đàm trực tuyến phân tích Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI tỉnh Lai Châu
Chiều 23/4, UBND tỉnh tổ chức Tọa đàm trực tuyến phân tích Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI tỉnh năm 2024 và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2024.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,770.00
25,800.00
26,160.00
EUR
28,400.78
28,687.66
29,956.97
JPY
172.21
173.95
183.15
CNY
3,493.46
3,528.75
3,641.82
KRW
16.02
17.80
19.31
SGD
19,464.20
19,660.80
20,331.46
DKK
-
3,835.48
3,982.22
THB
692.65
769.61
802.26
SEK
-
2,611.78
2,722.57
SAR
-
6,886.94
7,183.46
RUB
-
300.05
332.14
NOK
-
2,438.14
2,541.56
MYR
-
5,967.72
6,097.66
KWD
-
84,194.41
87,819.44
CAD
18,187.47
18,371.18
18,959.88
CHF
30,448.04
30,755.60
31,741.15
INR
-
300.86
313.82
HKD
3,247.99
3,280.80
3,406.31
GBP
33,501.73
33,840.13
34,924.53
AUD
16,196.47
16,360.07
16,884.32