Tin trang chủ
Nghị quyết 15-Bước đột phá xây dựng nếp sống mới ở Lai Châu

Nghị quyết 15-Bước đột phá xây dựng nếp sống mới ở Lai Châu

18/09/2025 06:33

Nghị quyết số 15-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lai Châu về xóa bỏ hủ tục, phong tục, tập quán lạc hậu, xây dựng nếp sống văn minh giai đoạn 2024 – 2030 là một dấu mốc quan trọng trong công tác xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở. Đây là quyết tâm chính trị lớn nhằm khắc phục những rào cản phát triển, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành vi của nhân dân, xây dựng nếp sống tiến bộ, phù hợp với yêu cầu hội nhập và phát triển.

  KẾ THỪA, PHÁT HUY KẾT QUẢ ĐẠT  ĐƯỢC TRONG NHIỆM KỲ 2020-2025, QUYẾT TÂM XÂY DỰNG TỈNH LAI CHÂU PHÁT TRIỂN XANH, NHANH VÀ BỀN VỮNG
KẾ THỪA, PHÁT HUY KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NHIỆM KỲ 2020-2025, QUYẾT TÂM XÂY DỰNG TỈNH LAI CHÂU PHÁT TRIỂN XANH, NHANH VÀ BỀN VỮNG
Nhiệm kỳ 2020-2025, tỉnh Lai Châu đã thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, đạt kết quả quan trọng, toàn diện trên các lĩnh vực công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và đối ngoại, tạo nền tảng vững chắc và động lực quan trọng cho sự phát triển của tỉnh trong nhiệm kỳ 2025-2030 với mục tiêu phát triển xanh, nhanh và bền vững.
LOGO ĐẠI HỘI: BIỂU TRƯNG CHO TINH THẦN ĐOÀN KẾT VÀ KHÁT VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐẢNG BỘ VÀ NHÂN DÂN CÁC DÂN TỘC TỈNH LAI CHÂU
LOGO ĐẠI HỘI: BIỂU TRƯNG CHO TINH THẦN ĐOÀN KẾT VÀ KHÁT VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐẢNG BỘ VÀ NHÂN DÂN CÁC DÂN TỘC TỈNH LAI CHÂU
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lai Châu lần thứ XV, nhiệm kỳ 2025 – 2030 là sự kiện chính trị đặc biệt quan trọng của Đảng bộ, chính quyền và Nhân dân các dân tộc trong tỉnh. Đại hội diễn ra trong bối cảnh Lai Châu đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật sau hơn 20 năm chia tách, thành lập; đồng thời cùng cả nước đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện, sắp xếp tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị. Đại hội có nhiệm vụ kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025, xác định những mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng phát triển của tỉnh trong giai đoạn 2025 - 2030.
Phản biện xã hội đối với dự thảo nghị quyết về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung
Phản biện xã hội đối với dự thảo nghị quyết về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung
Ngày 12/9, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh tổ chức Hội nghị phản biện xã hội dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chính sách về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2026 - 2030. Đồng chí Sùng A Hồ - Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh chủ trì hội nghị.
Bộ Chính trị làm việc với Ban Thường vụ Đảng ủy Quốc hội về công tác chuẩn bị Đại hội
Bộ Chính trị làm việc với Ban Thường vụ Đảng ủy Quốc hội về công tác chuẩn bị Đại hội
Sáng 11/9, tại Trụ sở Trung ương Đảng, Tổng Bí thư Tô Lâm chủ trì buổi làm việc của Bộ Chính trị với Ban Thường vụ Đảng ủy Quốc hội, cho ý kiến vào dự thảo các văn kiện, phương án nhân sự và công tác chuẩn bị Đại hội đại biểu Đảng bộ Quốc hội lần thứ I, nhiệm kỳ 2025-2030.
Australia là đối tác tin cậy của Việt Nam
Australia là đối tác tin cậy của Việt Nam
Tại cuộc tiếp Toàn quyền Australia Sam Mostyn, Tổng Bí thư Tô Lâm khẳng định chủ trương nhất quán của Việt Nam là luôn coi trọng quan hệ hữu nghị và Đối tác chiến lược toàn diện với Australia, đồng thời nhấn mạnh Australia là một đối tác tin cậy của Việt Nam.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,147.00
26,177.00
26,457.00
EUR
30,466.80
30,774.55
32,072.89
JPY
173.69
175.44
184.72
CNY
3,612.63
3,649.12
3,765.97
KRW
16.53
18.36
19.92
SGD
20,122.01
20,325.27
21,018.11
DKK
-
4,112.11
4,269.33
THB
733.44
814.93
849.48
SEK
-
2,797.39
2,915.99
SAR
-
6,990.40
7,291.21
RUB
-
301.64
333.90
NOK
-
2,645.45
2,757.61
MYR
-
6,236.94
6,372.60
KWD
-
86,048.26
90,218.52
CAD
18,702.51
18,891.42
19,496.35
CHF
32,673.51
33,003.55
34,060.36
INR
-
298.46
311.30
HKD
3,293.78
3,327.05
3,454.25
GBP
35,055.96
35,410.07
36,543.94
AUD
17,166.96
17,340.37
17,895.63