Kiểm tra xoá nhà tạm, nhà dột nát tại huyện Tam Đường
Kiểm tra xoá nhà tạm, nhà dột nát tại huyện Tam Đường
Sáng 7/5, Tổ 1 thuộc Đoàn kiểm tra số 2 do đồng chí Vũ Mạnh Hà – Uỷ viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh uỷ, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo làm Tổ trưởng đã kiểm tra tình hình thực hiện chương trình xoá nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn huyện Tam Đường.
Khẳng định chất lượng giáo dục toàn diện
Khẳng định chất lượng giáo dục toàn diện
Những năm qua, ngành giáo dục và đào tạo thành phố Lai Châu luôn giữ vững vị trí top đầu về chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục mũi nhọn của tỉnh. Các chỉ tiêu về chăm sóc, giáo dục, chất lượng thi học sinh giỏi các cấp, chất lượng thi tuyển sinh vào 10 năm sau cao hơn năm trước.
Lai Châu kích cầu du lịch dịp 30/4
Lai Châu kích cầu du lịch dịp 30/4
Kỳ nghỉ lễ 30/4 -1/5 năm nay kéo dài trong 5 ngày, đây là thời điểm thích hợp để các gia đình, giới trẻ đi du lịch nghỉ dưỡng. Với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng, không khí trong lành, mát mẻ, cùng văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc, Lai Châu là điểm đến lý tưởng cho du khách trong dịp nghỉ lễ này.
UBND TỈNH: PHIÊN HỌP THƯỜNG KỲ THÁNG 4
UBND TỈNH: PHIÊN HỌP THƯỜNG KỲ THÁNG 4
Ngày 29/4, UBND tỉnh tổ chức Phiên họp thường kỳ tháng 4 do đồng chí Lê Văn Lương – Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì. Phiên họp được tổ chức bằng hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến từ điểm cầu tỉnh đến điểm cầu các huyện, thành phố.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
25,750.00
25,780.00
26,140.00
EUR
28,454.79
28,742.21
30,013.97
JPY
172.61
174.35
183.58
CNY
3,494.34
3,529.63
3,642.74
KRW
16.04
17.82
19.34
SGD
19,477.68
19,674.42
20,345.56
DKK
-
3,842.30
3,989.30
THB
693.37
770.41
803.10
SEK
-
2,622.93
2,734.19
SAR
-
6,881.63
7,177.93
RUB
-
295.00
326.55
NOK
-
2,447.87
2,551.71
MYR
-
5,981.18
6,111.42
KWD
-
84,156.98
87,780.50
CAD
18,183.90
18,367.58
18,956.18
CHF
30,442.89
30,750.39
31,735.81
INR
-
302.25
315.27
HKD
3,243.15
3,275.91
3,401.24
GBP
33,561.92
33,900.93
34,987.32
AUD
16,191.58
16,355.13
16,879.24