Họp Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện Thông báo kết luận số 81-TB/TW của Bộ Chính trị
Họp Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện Thông báo kết luận số 81-TB/TW của Bộ Chính trị
Chiều 10/11, Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện Thông báo kết luận số 81-TB/TW ngày 18/7/2025 của Bộ Chính trị (gọi tắt là Thông báo Kết luận số 81) về chủ trương đầu tư xây dựng trường học cho các xã biên giới của tỉnh tổ chức họp triển khai một số nhiệm vụ. Đồng chí Lê Minh Ngân - Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện Thông báo Kết luận số 81 chủ trì cuộc họp.
Anh Thào làm kinh tế giỏi
Anh Thào làm kinh tế giỏi
Thay đổi tư duy phát triển kinh tế, quyết tâm vươn lên làm giàu, anh Vàng A Thào (31 tuổi, dân tộc Mông ở bản Hồng Ngài, xã Lê Lợi) đã xây dựng mô hình kinh tế hiệu quả, phù hợp với nhu cầu thị trường, mang lại cho gia đình cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tuyên giáo và dân vận
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tuyên giáo và dân vận
Sáng 10/11, Trường Chính trị tỉnh phối hợp với Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy tổ chức khai mạc lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tuyên giáo và dân vận năm 2025. Các đồng chí: Lê Đức Dục - Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy; Lê Chí Công - Tỉnh ủy viên, Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh dự.
Tỉnh ủy, UBND tỉnh biểu dương khen thưởng Ban Chuyên án 0525L
Tỉnh ủy, UBND tỉnh biểu dương khen thưởng Ban Chuyên án 0525L
Sáng 10/11, Đoàn công tác của Tỉnh ủy, UBND tỉnh do đồng chí Lê Minh Ngân - Bí thư Tỉnh ủy làm Trưởng đoàn đã đến chúc mừng, biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triệt phá đường dây lừa đảo chiếm đoạt tài sản hoạt động tại tỉnh Kampot (Vương quốc Campuchia) tại Công an tỉnh.

Tiện ích


weather
Mây rải rác
10
°C
weather 8°C
weather22°C
weather 80%
weather 2.5m/s


Tỷ giá

Đơn vị tính: VNĐ
Mua TM Mua CK Bán
USD
26,095.00
26,125.00
26,385.00
EUR
29,710.90
30,011.01
31,277.19
JPY
164.71
166.37
175.17
CNY
3,605.73
3,642.15
3,758.78
KRW
15.50
17.22
18.68
SGD
19,690.18
19,889.07
20,567.08
DKK
-
4,008.78
4,162.06
THB
715.45
794.95
828.65
SEK
-
2,727.02
2,842.64
SAR
-
6,983.00
7,283.51
RUB
-
309.67
342.79
NOK
-
2,564.93
2,673.67
MYR
-
6,315.90
6,453.29
KWD
-
85,278.59
89,411.70
CAD
18,314.71
18,499.70
19,092.12
CHF
32,069.61
32,393.55
33,430.88
INR
-
295.63
308.35
HKD
3,294.01
3,327.28
3,454.50
GBP
33,707.09
34,047.57
35,137.87
AUD
16,734.20
16,903.23
17,444.52